1. Định nghĩa
Cân (Weighing Instrument: WI) là phương tiện đo dùng để xác định khối lượng của vật thể thông qua tác động của trọng trường lên vật thể đó.
2. Các đặc trưng đo lường của cân
a. Mức cân lớn nhất = Maximum capacity : là mức cân lớn nhất có thể cân được không tính đến khả năng bù bì của cân.
b. Mức cân nhỏ nhất = Minimum capacity : là mức cân mà dưới nó kết quả cân có thể mắc sai số tương đối quá lớn.
c. Giá trị độ chia nhỏ nhất (d) = Actual scale interval : là giá trị được thể hiện bằng đơn vị khối lượng của:
+ Hiệu số giữa hai giá trị tương ứng với hai vạch chia liên tiếp ở cân có cơ cấu chỉ thị tương tự.
Hoặc + Hiệu số giữa hai giá trị chỉ thị liên tục ở chỉ thị hiện số.
d. Giá trị độ chia kiểm (e) = Verification scale interval: là giá trị thể hiện bằng đơn vị khối lượng được dùng để phân cấp và kiểm định cân.
Giá trị độ chia kiểm e được xác định bằng biểu thức: d < e ≤ 10d và e = 10k
Trong đó: k = 0 ; ±1 ; ±2 ; …
Chú ý:
- Nếu d < 1mg thì e = 1mg
- Nếu d ≥ 1g thì e = 1g
e. Số lượng độ chia kiểm (n) = Number of verification scale interval. n = max / e
f. Độ nhạy = Semsitivity k = Δl / ΔM
g. Độ động = Discrimination : là khả năng phản ứng của cân đối với những biến động nhỏ của tải trọng.
h. Độ lặp lại = Repeatability : là khả năng của cân đạt các kết quả cân như nhau khi tác động nhiều lần cùng một tải trọng.
i. Độ bền theo thời gian
j. Sai số là hiệu cố của chỉ thị trừ đi giá trị khối lượng chuẩn.
k. Sai số cho phép lớn nhất:
Khi tiến hành cân ở các điều kiện sử dụng, sai số cho phép lớn nhất là giá trị hiệu số lớn nhất giữa chỉ thị cân và giá trị khối lượng chuẩn.
Cách xác định Sai số cho phép lớn nhất (MPE)
Sai số cho phép |
Tải trọng m được thể hiện theo giá trị độ chia kiểm e |
|||
Cấp chính xác I |
Cấp chính xác II |
Cấp chính xác III |
Cấp chính xác IIII |
|
± 0,5 e |
0 ≤ m ≤ 50000e |
0 ≤ m ≤ 50000e |
0 ≤ m ≤ 500e |
0 ≤ m ≤ 50e |
± 1 e |
50000e < m ≤ 200000e |
5000e < m ≤ 20000e |
500e < m ≤ 2000e |
50e < m ≤ 200e |
± 1,5 e |
200000e < m |
20000e < m ≤ 100000e |
2000e < m ≤ 10000e |
200e < m ≤ 1000e |
3. Phân loại cấp chính xác của cân
Cấp chính xác của cân có 4 cấp ( Theo OIML R76-1) :
- Cấp chính xác đặc biệt ( special accuracy ) I
- Cấp chính xác cao ( high accuracy ) II
- Cấp chính xác trung bình ( medium acc.) III
- Cấp chính xác thường ( ordinary acc.) IIII
+ OIML: Organisation International de Me1trologie Légale
Tổ chức đo lường hợp pháp quốc tế
+ R : Recommandation: khuyến cáo
Cách xác định Cấp chính xác của cân
Cấp chính xác |
Giá trị độ chia kiểm e |
Số lượng độ chia kiểm n |
Mức cân nhỏ nhất |
|
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|||
Đặc biệt I |
0,001 g ≤ e |
50000 |
Không hạn chế |
100d |
Cao II |
0,001 g ≤ e ≤ 0,05 g 0,1 g ≤ e |
100 5000 |
100000 100000 |
20d 50d |
Trung bình III |
0,1 g ≤ e ≤ 2 g 5 g ≤ e |
100 500 |
10000 10000 |
20d 20d |
Thường IIII |
5 g ≤ e |
100 |
1000 |
10d |
Other News
- Letter of Authorization from PCE Instruments UK (23.06.2023)
- Authorization of Sekonic Japan (21.05.2023)
- Letter of Authorization from TOKYO SEIDEN (21.04.2023)
- Updated Certificate of Accreditation ISO/IEC 17025-2017 on Jan-2020 (07.05.2020)
- Hướng dẫn bảo trì thiết bị hiệu chuẩn đa năng Fluke 5730A - Hiệu chuẩn (28.11.2016)