• Hiseda Company Limited

    The utilization of logo and symbol will present the reputation and is the objective evidence on management and technical competence of accredited bodies.

     


     

    Hotline: 0937979763 OR 0901358521

    Email: hc-info@hiseda.com
    Working time is from Monday to Friday.
    Morning from 8:00 to 11:40, afternoon from 13:00 to 17:00.

Tổng quát về cân - Hiệu chuẩn

      1. Định nghĩa

      Cân (Weighing Instrument: WI) là phương tiện đo dùng để xác định khối lượng của vật thể thông qua tác động của trọng trường lên vật thể đó.

 

      2. Các đặc trưng đo lường của cân

          a. Mức cân lớn nhất = Maximum capacity : là mức cân lớn nhất có thể cân được không tính đến khả năng bù bì của cân.

          b. Mức cân nhỏ nhất = Minimum capacity : là mức cân mà dưới nó kết quả cân có thể mắc sai số tương đối quá lớn.

          c. Giá trị độ chia nhỏ nhất (d) = Actual scale interval : là giá trị được thể hiện bằng đơn vị khối lượng của:

             + Hiệu số giữa hai giá trị tương ứng với hai vạch chia liên tiếp ở cân có cơ cấu chỉ thị tương tự.

  Hoặc    + Hiệu số giữa hai giá trị chỉ thị liên tục ở chỉ thị hiện số.

          d. Giá trị độ chia kiểm (e) = Verification scale interval: là giá trị thể hiện bằng đơn vị khối lượng được dùng để phân cấp và kiểm định cân.

              Giá trị độ chia kiểm e được xác định bằng biểu thức: d < e ≤ 10d và e = 10­­­­k

              Trong đó: k = 0 ; ±1 ; ±2 ; …

              Chú ý:

              - Nếu d < 1mg thì e = 1mg

              - Nếu d ≥ 1g thì e = 1g

          e. Số lượng độ chia kiểm (n) = Number of verification scale interval. n = max / e

          f.  Độ nhạy = Semsitivity     k = Δl / ΔM

         g.  Độ động  = Discrimination : là khả năng phản ứng của cân đối với những biến động nhỏ của tải trọng.

         h.  Độ lặp lại = Repeatability : là khả năng của cân đạt các kết quả cân như nhau khi tác động nhiều lần cùng một tải trọng.

          i.  Độ bền theo thời gian

          j.  Sai số là hiệu cố của chỉ thị trừ đi giá trị khối lượng chuẩn.

         k.  Sai số cho phép lớn nhất:

             Khi tiến hành cân ở các điều kiện sử dụng, sai số cho phép lớn nhất là giá trị hiệu số lớn nhất giữa chỉ thị cân và giá trị khối lượng chuẩn.

 

                                                       Cách xác định Sai số cho phép lớn nhất (MPE)

 

Sai số cho phép

Tải trọng m được thể hiện theo giá trị độ chia kiểm e

Cấp chính xác I

Cấp chính xác II

Cấp chính xác III

Cấp chính xác IIII

±

0,5 e

0 ≤ m ≤ 50000e

0 ≤ m ≤ 50000e

0 ≤ m ≤ 500e

0 ≤ m ≤ 50e

±

1 e

50000e < m ≤  200000e

5000e < m ≤ 20000e

500e < m ≤ 2000e

50e <  m ≤ 200e

±

1,5 e

200000e < m

20000e < m ≤ 100000e

2000e < m ≤ 10000e

200e < m ≤ 1000e

 

       3. Phân loại cấp chính xác của cân

           Cấp chính xác của cân có 4 cấp ( Theo OIML R76-1) :

               - Cấp chính xác đặc biệt     ( special accuracy )     I

               - Cấp chính xác cao            ( high accuracy )       II 

               - Cấp chính xác trung bình   ( medium acc.)        III   

               - Cấp chính xác thường       ( ordinary acc.)        IIII  

                 + OIML: Organisation International de Me1trologie Légale

                             Tổ chức đo lường hợp pháp quốc tế

                 + R : Recommandation: khuyến cáo

 

                                                      Cách xác định Cấp chính xác của cân

 

Cấp chính xác

Giá trị độ chia kiểm e

Số lượng độ chia kiểm n

Mức cân nhỏ nhất

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Đặc biệt

0,001 g ≤ e

50000

Không hạn chế

100d

Cao

II 

0,001 g ≤ e ≤ 0,05 g

0,1 g ≤ e

100

5000

100000

100000

20d

50d

Trung bình

III 

0,1 g ≤ e ≤ 2 g

5 g ≤ e

100

500

10000

10000

20d

20d

Thường

IIII 

5 g ≤ e

100

1000

10d

 

 

 

   Hotline:
   028 2253 8451 / 0937 979 763 or 0901 358 521